399B Trường Chinh, phường 14, quận Tân Bình, TP.HCM
Thang máy bệnh viện trở nên phổ biến dần với sự phát triển và nhu cầu cần thiết trong các bệnh viện hiện nay. Giúp rút ngắn thời gian vận chuyển dụng cụ y tế hay bệnh nhân một cách an toàn và nhanh chóng. Thang máy bệnh viện có những tính năng và kích thước đặc biệt chỉ có tại bệnh viện. Với hai dòng chính là thang máy bệnh viện nhập khẩu nguyên chiếc và thang máy bệnh viện liên doanh.
Tùy vào nhu cầu sử dụng, đặc điểm kết cấu công trình mà tải trọng, vận tốc của thang máy có sự khác nhau. Tuy nhiên, nhìn chung hệ thống này có các đặc điểm sau:
• Tải trọng: từ 350-2.000kg.
• Vận tốc từ 30-90m/p.
• Cabin: khác với thang máy tải hàng hoặc thang máy chung cư, thang máy bệnh viện cần có diện tích cabin rộng để chứa đủ cáng đẩy đưa bệnh nhân, y tá-điều dưỡng đi kèm.
• Tốc độ: hệ thống thang máy trong bệnh viện phục vụ rất lớn cho quá trình di chuyển bệnh nhân với yêu cầu cần phải nhẹ nhàng, chậm rãi, ổn định, giảm tốc nhằm không gây đau đớn, làm vết thương thêm trầm trọng. Vì vậy, thang máy trong bệnh viện phải đảm bảo tộc độ ổn định, không rung lắc.
• Ánh sáng: Thường bệnh nhân được di chuyển trong tư thế nằm. Vì vậy, ánh sáng trong cabin cần dịu nhẹ, không gây chói mắt, lóa mắt, không quá tối để tránh cảm giác âm u, làm tinh thần bệnh nhân thêm hoảng sợ, khó chịu.
– Khung trần: Khung thép phủ sơn
– Vách buồng: Thép không gỉ
– Trần: Trang trí ánh sáng
– Lan can bảo vệ: Thanh thép dẹt không gỉ
– Sàn: Nhựa PVC
Thang máy chở bệnh nhân được thiết kế và chế tạo đặc biệt để đảm bảo an toàn tuyệt đối trong quá trình di chuyển bệnh nhân. Tiêu chí an toàn phải được đặt lên hàng đầu bởi đây là loại thang máy đặc thù dùng để vận chuyển bệnh nhân, vật tự y tế.
Thang bệnh viện thường được trang bị thêm lan can mềm để chống va đập trong quá trình vận chuyển, phòng những sự cố xảy ra, vận hành không ồn. Ngoài ta cần dừng tầng chính xác và không gây xóc làm ảnh hưởng đến tâm lý của bệnh nhân.
Thang máy fuji sử dụng kỹ thuật điều khiển tiên tiến điều áp, điều tốc bằng biến tần. Hệ thống điện hoạt động ổn định là tiêu chí đầu tiên và cũng là quan trọng nhất trong toàn bộ thang máy.
Chất lượng cao
Như đã đề cập ở trên, thang máy bệnh viện là một loại thang đặc thù, chuyên sử dụng trong các bệnh viện. Vì vậy, yêu cầu nghiêm ngặt về công năng, hiệu năng và chất lượng sản phẩm.Tính chính xác cao. Hệ thống điều khiển linh hoạt, thông minh, xử lý thông tin, lệnh gọi tầng một cách nhanh chóng và logic. Đảm bảo phục vụ tốt nhất nhu cầu đi lại của khách hàng trong thời gian ngắn.
Thang máy phải hướng đến AN TOÀN và ÊM ÁI giảm tiếng ồn tối đa. Sự êm ái khi vận hành giúp bệnh nhân có vết thương trong quá trình di chuyển giảm bớt đau đớn do rung động. Những bệnh nhân khó di chuyển, di chuyển bằng xe lăn sẽ được bảo vệ tốt hơn.
Các chức năng dừng tầng phải thật sự chính xác. Thang máy phải có hệ thống đóng mở cửa tầng phục vụ tối ưu nhu cầu ra vào đặc biệt của bệnh nhân và những chức năng ưu tiên khác dành cho trường hợp cấp cứu bệnh nhân. Quá trình vận hành cần đảm bảo sự mượt mà và chống rung lắc.
Thang máy bệnh viện cần đảm bảo sự tăng giảm tốc độ trơn tru, nhẹ nhàng, cần giữ được tính ổn định ngay trong trường hợp khẩn cấp. Môi trường bệnh viện có đặc điểm là luôn hối hả, gấp gáp và cần sự chính xác đến từng giây. Việc giữ cho thang máy luôn ổn định ngay cả khi di chuyển nhanh cũng là điều cần được lưu tâm đặc biệt.
Kích thước chiều thẳng đứng của Nexiez MR Hospital B750 và B1000 như sau:
Tốc độ m/s |
Hành trình (m) TR |
Số điểm dừng tối đa |
Chiều cao OH tối thiểu (mm) OH |
Độ sâu hố pit tối thiểu (mm) PD |
Chiều cao tối thiểu của phòng máy (mm) |
Chiều cao tối thiểu của tầng (mm) |
1.0 |
60 |
30 |
4400 |
1360 |
2200 |
2500 |
1.5 |
90 |
30 |
4560 |
1410 |
2200 |
2500 |
1.75 |
90 |
30 |
4630 |
1410 |
2200 |
2500 |
Kích thước chiều rộng của từng sản phẩm như sau:
Mã thang |
Số người |
Tải trọng (kg) |
Tốc độ (m/s) |
Cửa |
Đối trọng |
Kích thước cabin (mm) AAxBB |
Kích thước cửa cabin (mm) JJ |
Kích thước tối thiểu hố thang (mm) AH×BH/car |
Kích thước tối thiểu phòng máy (mm) AM×BM/car |
B750 |
11 |
750 |
1.0; 1.5; 1.75 |
2S |
Bên |
1300×2300 |
1100 |
2070×2730 |
2070×2730 |
B1000 |
15 |
1000 |
1.0; 1.5; 1.75 |
2S |
Bên |
1500×2500 |
1200 |
2270×2930 |
2270×2930 |
Nội dung bảng trên chỉ được áp dụng cho các đặc tính kỹ thuật tiêu chuẩn. Vui lòng liên lạc với chúng tôi để được tư vấn về các đặc tính kỹ thuật khác.
Tải trọng được tính dựa trên trọng lượng của một người là 65kg, theo quy định của Luật tiêu chuẩn tòa nhà của Nhật Bản, 2009.
Kích thước tối thiểu của hố thang (AH và BH) ở bảng trên là kích thước sau khi đã chống thấm hố pit và không bao gồm dung sai chiều thẳng.
Kích thước này được dùng cho các đặc tính kỹ thuật tiêu chuẩn không áp dụng cho cửa chống cháy và đối trọng an toàn.